Tạo database và tạo table trong MySQL với PHP

Đây là bài 47/53 bài của series môn học Lập trình Web PHP

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tạo database và table trong MySQL với PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Hơn nữa, chúng ta cần kết nối MySQL với PHP trước khi tạo database và table. Cách kết nối MySQL và PHP được trình bày trong các bài Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng MySQLiKết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng PDO.

1. Tạo database trong MySQL với PHP

Sau khi đã tạo một kết nối đến MySQL trong XAMPP, các bạn có 2 cách để tạo các database trong MySQL:

Cách 1. Sử dụng công cụ phpMyAdmin để tạo database. Các bạn đọc lại phần Kết nối đến một database cụ thể trong MySQL để biết cách tạo database với phpMyAdmin.

Cách 2. Sử dụng PHP để thực thi câu lệnh “CREATE DATABASE” để tạo database trong MySQL.

Sử dụng MySQLi (object-oriented)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";

// create connection
$conn = new mysqli($servername, $username, $password);

// check connection
if ($conn->connect_error) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// create database
$sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
  echo "Database created successfully";
} else {
  echo "Error creating database: " . $conn->error;
}

$conn->close();
?>

Sử dụng MySQLi (procedural)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";

// create connection
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password);

// check connection
if (!$conn) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// create database
$sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
  echo "Database created successfully";
} else {
  echo "Error creating database: " . mysqli_error($conn);
}

mysqli_close($conn);
?>

Sử dụng PDO (PHP Data Object)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";

try {
  $conn = new PDO("mysql:host=$servername", $username, $password);
  // set the PDO error mode to exception
  $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
  $sql = "CREATE DATABASE IF NOT EXISTS gochocit";
  // use exec() because no results are returned
  $conn->exec($sql);
  echo "Database created successfully<br>";
} catch(PDOException $e) {
  echo $sql . "<br>" . $e->getMessage();
}

$conn = null;
?>

2. Tạo table trong database trong MySQL

Để tạo table trong database, chúng ta sử dụng PHP để thực thi câu lệnh SQL là “CREATE TABLE”. Lưu ý, cần tạo kết nối đến database trong MySQL để tạo được table.

Sử dụng MySQLi (object-oriented)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "gochocit";

// create connection
$conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname);

// check connection
if ($conn->connect_error) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// sql to create table
$sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
  ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
  post_author VARCHAR(255),
  post_title TEXT,
  post_content TEXT,
  post_date DATETIME)";
  
if ($conn->query($sql) === TRUE) {
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} else {
  echo "Error creating table: " . $conn->error;
}
  
  $conn->close();
?>

Sử dụng MySQLi (procedural)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "gochocit";

// create connection
$conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $dbname);

// check connection
if (!$conn) {
  die("Connection failed: " . $conn->connect_error);
}
// sql to create table
$sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
  ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
  post_author VARCHAR(255),
  post_title TEXT,
  post_content TEXT,
  post_date DATETIME)";
  
if (mysqli_query($conn, $sql)) {
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} else {
  echo "Error creating table: " . mysqli_error($conn);
}
  
  mysqli_close($conn);
?>

Sử dụng PDO (PHP Data Object)

<?php
$servername = "localhost";
$username = "root";
$password = "";
$dbname = "gochocit";

try {
  $conn = new PDO("mysql:host=$servername;dbname=$dbname", $username, $password);
  // set the PDO error mode to exception
  $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);

  // sql to create table
  $sql = "CREATE TABLE IF NOT EXISTS gochocit_posts (
    ID INT NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY,
    post_author VARCHAR(255),
    post_title TEXT,
    post_content TEXT,
    post_date DATETIME)";  

  // use exec() because no results are returned
  $conn->exec($sql);
  echo "Table gochocit_posts created successfully";
} catch(PDOException $e) {
  echo "<br>" . $e->getMessage();
}

$conn = null;
?>
Bảng gochocit_posts được tạo ra

Trong các ví dụ trên, chúng ta tạo ra một table gochocit_posts trong database gochocit. Sử dụng lệnh IF NOT EXISTS để kiểm tra table đã tồn tại chưa, nếu chưa thì sẽ tạo table.

5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Kết nối cơ sở dữ liệu MySQL với PHP sử dụng PDOThêm (insert) dữ liệu trong MySQL với PHP >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Để lại một bình luận

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.