Bài này sẽ giới thiệu các kiểu dữ liệu (data type) trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.
1. Các kiểu dữ liệu (data type) trong PHP
Biến (variable) có thể lưu trữ dữ liệu của những kiểu dữ liệu khác nhau. PHP hỗ trợ các loại kiểu dữ liệu sau:
– Kiểu dữ liệu được định nghĩa sẵn (pre-defined data type):
- Boolean
- Integer
- Float
- String
– Kiểu dữ liệu do lập trình viên định nghĩa (user-defined data type):
- Array
- Object
– Kiểu dữ liệu đặc biệt (special data type):
- NULL
- Resource
2. Kiểu dữ liệu Integer
Kiểu dữ liệu Integer lưu trữ giá trị số nguyên từ -2,147,483,648 (-2^31) đến 2,147,483,647 (2^31) trong hệ thống 32bit. Một số Interger có thể là số nguyên âm hoặc nguyên dương. Số Integer có thể được biểu diễn ở hệ cơ số 10 (decimal), 8 (octal), 16 (hexadecimal), 2 (binary) và mặc định là hệ cơ số 10.
Các số nguyên biểu diễn ở hệ bát phân được khai báo với chữ số 0
đứng đầu và hệ thập lục phân được khai báo với 0x
đứng đầu.
<?php
// decimal base integers
$deci1 = 50;
$deci2 = 654;
$sum = $deci1 + $deci2;
echo $sum."<br>";
// octal base integers
$octal = 015;
echo "Print decimal value of octal 15: ";
echo $octal."<br>";
// hexadecimal base integers
$hexa = 0x45;
echo "Print decimal value of hexadecimal 45: ";
echo $hexa;
?>
Kết quả
704
Print decimal value of octal 15: 13
Print decimal value of hexadecimal 45: 69
3. Kiểu dữ liệu Float
Kiểu dữ liệu Float (Floating Point Numbers) trong PHP còn gọi là Double. Kiểu Float có thể chứa các số thực với dấu chấm động ngăn cách phần nguyên và phần thập phân.
<?php
$val1 = 1.85;
$val2 = 102.28;
$sum = $val1 + $val2;
echo $sum;
?>
Kết quả
104.13
4. Kiểu dữ liệu String
Một String là một chuỗi (String) các ký tự, kể cả các chữ số. Chúng ta có thể sử dụng dấu nháy kép (double quotes) hoặc nháy đơn (single quotes) để tạo một chuỗi (String). Hai loại dấu nháy này có một điểm khác biệt. Xem ví dụ bên dưới để thấy sự khác biệt này.
<?php
$domainname = "gochocit.com";
echo "Domain name of website is $domainname \n<br>";
echo 'Domain name of website is $domainname';
?>
Kết quả
Domain name of website is gochocit.com
Domain name of website is $domainname
5. Kiểu dữ liệu Boolean
Kiểu dữ liệu Boolean chỉ lưu trữ 2 giá trị: TRUE hoặc FALSE. Giá trị kiểu NULL cũng được coi là FALSE trong Boolean. Ngoài NULL, 0 cũng được coi là FALSE trong Boolean. Nếu một chuỗi (string) rỗng (empty) thì nó cũng được coi là FALSE trong Boolean.
<?php
$x = TRUE;
$y = FALSE;
$a = NULL;
$b = 0;
$c = "";
var_dump($x);
var_dump($y);
var_dump($a);
var_dump((bool)$b);
var_dump((bool)$c);
?>
Kết quả
bool(true) bool(false) NULL bool(false) bool(false)
6. Kiểu dữ liệu Array
Một mảng (array) giúp lưu trữ nhiều giá trị có cùng kiểu dữ liệu trong một biến (variable).
<?php
$fruits = array("lemon", "orange", "strawberry");
var_dump($fruits);
?>
Kết quả
array(3) { [0]=> string(5) "lemon" [1]=> string(6) "orange" [2]=> string(10) "strawberry" }
7. Kiểu dữ liệu Object
Lớp (class) và đối tượng (object) là 2 khái niệm quan trọng trong lập trình hướng đối tượng (object-oriented programming). Một class là một khuôn mẫu cho objects và một object là một thực thể của một class. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về class và object trong phần Lập trình OOP trong PHP.
<?php
class Website {
public $domainname;
public $numberposts;
public function __construct($domainname, $numberposts) {
$this->domainname = $domainname;
$this->numberposts = $numberposts;
}
public function message() {
return "My website is " . $this->domainname . ", has " . $this->numberposts . " posts.";
}
}
$myWebsite = new Website("gochocit.com", "370");
echo $myWebsite -> message();
?>
Kết quả
My website is gochocit.com, has 370 posts.
8. Kiểu dữ liệu NULL
NULL là một kiểu dữ liệu đặc biệt, chỉ có thể lưu trữ một giá trị là NULL. Một biến (variable) có kiểu dữ liệu NULL là một biến không có giá trị nào được gán cho nó.
<?php
$x = NULL;
var_dump($x);
?>
Kết quả
NULL
9. Kiểu dữ liệu Resource
Kiểu dữ liệu Resource là một kiểu dữ liệu đặc biệt. Nó thật chất không phải là kiểu dữ liệu thực tế. Nó thể hiện việc lưu trữ một tham chiếu đến các hàm và tài nguyên bên ngoài PHP. Một ví dụ phổ biến của việc sử dụng kiểu dữ liệu Resource là một kết nối đến database.
For my thesis, I consulted a lot of information, read your article made me feel a lot, benefited me a lot from it, thank you for your help. Thanks!