Sửa (update) dữ liệu và câu lệnh drop trong MySQL với Python

Đây là bài 52/54 bài của series môn học Ngôn ngữ lập trình Python

Để học tốt bài này, các bạn cần phải biết cách insert dữ liệu vào table trong MySQL với Python. Các bạn có thể đọc lại bài Thêm (insert) và xóa (delete) dữ liệu trong MySQL với Python để biết cách insert dữ liệu vào table trong MySQL.

Lưu ý, chúng ta đang sử dụng MySQL được tích hợp sẵn trong XAMPP. Các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách cài đặt XAMPP và khởi chạy MySQL.

Các ví dụ updatedrop dữ liệu sẽ thực hiện trên table gochocit_posts trong database gochocit. Database và table này đã được tạo trong bài Tạo database và tạo table trong MySQL với Python. Các bạn cần đọc lại để xem cấu trúc của database và dữ liệu của table trên.

Bảng gochocit_posts được tạo ra
Dữ liệu được insert vào table gochocit_posts

1. Sửa (update) dữ liệu trong MySQL

Chúng ta có thể sửa (update) những dòng dữ liệu đã được insert vào table trong MySQL. Sử dụng câu lệnh "UPDATE" để thực hiện update.

import mysql.connector
# create connection to MySQL
mydb = mysql.connector.connect(
  host="localhost",
  user="root",
  password="",
  database = "gochocit"
)
mycursor = mydb.cursor()

sql = "UPDATE gochocit_posts SET post_author = 'Phúc Trần' WHERE ID = '1'"
mycursor.execute(sql)

mydb.commit()
print(mycursor.rowcount, "record(s) affected")
# disconnect from MySQL
mydb.close()
Kết quả
1 record(s) affected
Dữ liệu update table gochocit_posts

Lưu ý: Chúng ta phải gọi câu lệnh mydb.commit() để lưu các thay đổi trong table khi update dữ liệu vào table.

Mệnh đề WHERE giúp chỉ định cụ thể dòng dữ liệu nào sẽ được update. Nếu không sử dụng câu lệnh WHERE thì tất cả dòng dữ liệu trong table sẽ được update.

Chúng ta có thể sử dụng %s để đặt chổ cho giá trị cần update và giá trị lọc dữ liệu trong mệnh đề WHERE.

import mysql.connector
# create connection to MySQL
mydb = mysql.connector.connect(
  host="localhost",
  user="root",
  password="",
  database = "gochocit"
)
mycursor = mydb.cursor()

sql = "UPDATE gochocit_posts SET post_author = %s WHERE ID = %s"
val = ('Dung Lê', '5')
mycursor.execute(sql, val)

mydb.commit()
print(mycursor.rowcount, "record(s) affected")
# disconnect from MySQL
mydb.close()
Kết quả
1 record(s) affected
Update table gochocit_posts với %s

2. Câu lệnh drop trong MySQL

Chúng ta có thể xóa (delete) những table đã được tạo trong database. Sử dụng câu lệnh "DROP TABLE" để xóa table. Sử dụng thêm "IF EXISTS" để kiểm tra một table đã tồn tại chưa, nếu đã tồn tại thì xóa table.

import mysql.connector
# create connection to MySQL
mydb = mysql.connector.connect(
  host="localhost",
  user="root",
  password="",
  database = "gochocit"
)
mycursor = mydb.cursor()

mycursor = mydb.cursor()

sql = "DROP TABLE IF EXISTS gochocit_posts"

mycursor.execute(sql)
# disconnect from MySQL
mydb.close()

Nếu đoạn code trên thực thi không xảy ra lỗi thì đã xóa được table. Các bạn sử dụng trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ http://localhost/phpmyadmin/ để kiểm tra table đã được xóa hay chưa.

5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Truy vấn (select) dữ liệu và câu lệnh where trong MySQL với PythonCâu lệnh order by và limit trong MySQL với Python >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Để lại một bình luận

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.