Vòng lặp trong Python: Sử dụng câu lệnh break, continue, pass

Đây là bài 13/54 bài của series môn học Ngôn ngữ lập trình Python

1. Sử dụng câu lệnh break trong vòng lặp

Câu lệnh break trong vòng lặp giúp kết thúc ngay vòng lặp chứa nó.

Ví dụ câu lệnh break trong vòng lặp for

sum = 0
for i in range(1, 7):
    if(i!=5):
        sum = sum + i
    else:
        break
    print(i, end=' ')
print("\nsum = ", sum)
Kết quả
1 2 3 4 
sum =  10

Ví dụ câu lệnh break trong vòng lặp while

i = 1
sum = 0
while i < 7:
    if(i!=5):
        sum = sum + i
    else:
        break
    print(i, end=' ')
    i = i + 1
print("\nsum = ", sum)
Kết quả
1 2 3 4 
sum =  10

Nếu câu lệnh break nằm trong một vòng lặp lồng nhau (vòng lặp bên trong một vòng lặp khác) thì câu lệnh break sẽ kết thúc vòng lặp trong cùng.

for i in range(1, 4):
    for j in range(4, 7):
        if j == 6:
            break;
        print(i, "*", j, "=", i*j)
Kết quả
1 * 4 = 4
1 * 5 = 5
2 * 4 = 8
2 * 5 = 10
3 * 4 = 12
3 * 5 = 15

Trong ví dụ trên, i sẽ có các giá trị 1, 2, 3 và j sẽ có các giá trị 4, 5, 6. Nhưng với j==6 thì câu lệnh break được thực thi và thoát vòng lặp chứa nó (vòng lặp ở trong cùng). Do đó, kết quả sẽ không có các phép toán nhân i với 6.

2. Sử dụng câu lệnh continue trong vòng lặp

Câu lệnh continue được sử dụng để bỏ qua phần còn lại của đoạn code bên trong vòng lặp của lần lặp hiện tại. Vòng lặp không kết thúc và sẽ tiếp tục với lần lặp tiếp theo.

Ví dụ câu lệnh continue trong vòng lặp for

sum = 0
for i in range(1, 7):
    if(i==5):
        continue
    sum = sum + i
    print(i, end=' ')
print("\nsum = ", sum)
Kết quả
1 2 3 4 6 
sum =  16

Trong ví dụ trên, khi i==5 thì câu lệnh continue sẽ thực thi và các câu lệnh còn lại trong for của lần lặp mà i==5 sẽ không thực thi. Do đó, kết quả 5 sẽ không có khi xuất ra màn hình.

Ví dụ câu lệnh continue trong vòng lặp while

i = 1
sum = 0
while i < 7:
    if(i==5):
        i = i + 1
        continue
    sum = sum + i
    print(i, end=' ')
    i = i + 1
print("\nsum = ", sum)

Kết quả
1 2 3 4 6 
sum =  16

3. Sử dụng câu lệnh pass trong vòng lặp

Câu lệnh pass là một câu lệnh rỗng (null statement). Khi câu lệnh pass được thực thi thì sẽ không có gì xảy ra cả.

Câu lệnh pass thường được sử dụng khi lập trình viên chưa biết phải viết code nào. Đôi khi, pass được sử dụng khi chúng ta không muốn bất kỳ đoạn code nào thực thi. Có thể đặt câu lệnh pass trong vòng lặp, định nghĩa hàm, định nghĩa lớp hoặc trong câu lệnh if.

Ví dụ câu lệnh pass trong vòng lặp

n = 10
for i in range(n):
  # pass can be used as placeholder
  # when code is to added later
  pass

li =['a', 'b', 'c', 'd']

# Print b c d only
for i in li:
    if(i =='a'):
        pass
    else:
        print(i)

Ví dụ câu lệnh pass trong hàm, class

def myFunction():
    pass
class myClass:
    pass

Ví dụ câu lệnh pass trong câu lệnh if

a = 10
b = 20
 
if(a < b):
    pass
else:
    print("b < a")

Câu lệnh pass chỉ có trong Python. Các ngôn ngữ khác như C/C++, Java,… thì không có câu lệnh pass.

5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Cấu trúc điều khiển vòng lặp while trong PythonHàm (function) và cách xây dựng hàm trong Python >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Để lại một bình luận

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.