Sau khi đã hiểu về biến và hằng, các bạn có thể bắt đầu thao tác với chúng qua các toán tử. Ngôn ngữ C++ hỗ trợ các loại toán tử:
- Toán tử số học
- Toán tử quan hệ
- Toán tử logic
- Toán tử trên bit
- Toán tử gán
Ngoài ra còn có một số toán tử khác. Bài này sẽ giới thiệu toán tử số học và toán tử quan hệ trong C++.
1. Toán tử số học
Các toán tử số học thường gặp như +, -, *, /, %. Chúng được thực hiện trên các giá trị số (biến số và hằng số).Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu áp dụng Ví dụ Kết quả + Cộng hai toán hạng Các kiểu số 25 + 3 28 – Trừ toán hạng thứ 2 từ toán hạng 1 Các kiểu số 25.0 – 0.3 24.7 * Nhân hai toán hạng Các kiểu số 25 * 3 75 / Chia tử cho mẫu Các kiểu số 5.0 / 2.0 2.5 % Lấy phần dư của phép chia nguyên Kiểu số nguyên 25 % 3 1 ++ Tăng một số lên 1 Các kiểu số int x=2; x++; x=3 – – Giảm một số đi 1 Các kiểu số int x = 2; x- -; x=1
Chương trình C++ minh họa các toán tử số học
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int a = 9,b = 4, c;
c = a+b;
cout<<"a+b = "<< c <<endl;
c = a-b;
cout<<"a-b = "<< c <<endl;
c = a*b;
cout<<"a*b = "<< c <<endl;
c = a/b;
cout<<"a/b = "<< c <<endl;
c = a%b;
cout<<"Remainder when a divided by b = "<< c <<endl;
system("pause");
}
Kết quả:
a+b = 13
a-b = 5
a*b = 36
a/b = 2
Remainder when a divided by b = 1
Toán tử tăng ++
Tăng trước:
Xem ví dụ sau: x = 10; y = ++x;// x = 11 và y = 11.
Nếu dùng toán tử tăng ++ trước biến x thì biến x sẽ tăng lên 1 trước rồi mới gán giá trị cho biến y.
Tăng sau:
Xem ví dụ sau: x = 10; y = x++;// y = 10 và x = 11.
Nếu dùng toán tử tăng ++ sau biến x thì giá trị của biến x sẽ được gán cho biến y, rồi sau đó biến x mới tăng lên 1.
Toán tử giảm – –
Tương tự toán tử tăng ++.
2. Toán tử quan hệ
Toán tử quan hệ giúp kiểm tra mối quan hệ giữa hai toán hạng. Kết quả trả về của các toán tử là true (1) hoặc false (0).Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu áp dụng Ví dụ == Kiểm tra bằng nhau Các kiểu số a == b != Kiểm tra khác nhau Các kiểu số a != b > Lớn hơn Các kiểu số a > b < Nhỏ hơn Các kiểu số a < b >= Lớn hơn hay bằng Các kiểu số a >= b <= Nhỏ hơn hay bằng Các kiểu số a <= b
Chương trình C++ minh họa các toán tử quan hệ
#include <iostream>
using namespace std;
int main()
{
int a = 5, b = 5, c = 10;
cout<<a<<" == "<<b<<" is "<<(a == b)<<endl;
cout<<a<<" == "<<c<<" is "<<(a == c)<<endl;
cout<<a<<" > "<<b<<" is "<<(a > b)<<endl;
cout<<a<<" > "<<c<<" is "<<(a > c)<<endl;
cout<<a<<" < "<<b<<" is "<<(a < b)<<endl;
cout<<a<<" < "<<c<<" is "<<(a < c)<<endl;
cout<<a<<" != "<<b<<" is "<<(a != b)<<endl;
cout<<a<<" != "<<c<<" is "<<(a != c)<<endl;
cout<<a<<" >= "<<b<<" is "<<(a >= b)<<endl;
cout<<a<<" >= "<<c<<" is "<<(a >= c)<<endl;
cout<<a<<" <= "<<b<<" is "<<(a <= b)<<endl;
cout<<a<<" <= "<<c<<" is "<<(a <= c)<<endl;
system("pause");
}
Kết quả:
5 == 5 is 1
5 == 10 is 0
5 > 5 is 0
5 > 10 is 0
5 < 5 is 0
5 < 10 is 1
5 != 5 is 0
5 != 10 is 1
5 >= 5 is 1
5 >= 10 is 0
5 <= 5 is 1
5 <= 10 is 1
Các toán tử quan hệ thường được dùng làm điều kiện trong cấu trúc điều kiện if…else…