Toán tử số học và toán tử quan hệ trong C++

Đây là bài 11/43 bài của series môn học Nhập môn lập trình

Sau khi đã hiểu về biến và hằng, các bạn có thể bắt đầu thao tác với chúng qua các toán tử. Ngôn ngữ C++ hỗ trợ các loại toán tử:

    • Toán tử số học
    • Toán tử quan hệ
    • Toán tử logic
    • Toán tử trên bit
    • Toán tử gán

Ngoài ra còn có một số toán tử khác. Bài này sẽ giới thiệu toán tử số học và toán tử quan hệ trong C++.

1. Toán tử số học

Các toán tử số học thường gặp như +, -, *, /, %. Chúng được thực hiện trên các giá trị số (biến số và hằng số).

Ký hiệuÝ nghĩaKiểu áp dụngVí dụKết quả
+Cộng hai toán hạngCác kiểu số25 + 328
Trừ toán hạng thứ 2 từ toán hạng 1Các kiểu số25.0 – 0.324.7
*Nhân hai toán hạngCác kiểu số25 * 375
/Chia tử cho mẫuCác kiểu số5.0 / 2.02.5
%Lấy phần dư của phép chia nguyênKiểu số nguyên25 % 31
++Tăng một số lên 1Các kiểu sốint x=2; x++;x=3
– –Giảm một số đi 1Các kiểu sốint x = 2; x- -;x=1

Chương trình C++ minh họa các toán tử số học

#include <iostream> 
using namespace std; 
int main() 
{
	int a = 9,b = 4, c;
	
	c = a+b;
	cout<<"a+b = "<< c <<endl;
	c = a-b;
	cout<<"a-b = "<< c <<endl;
	c = a*b;
	cout<<"a*b = "<< c <<endl;
	c = a/b;
	cout<<"a/b = "<< c <<endl;
	c = a%b;
	cout<<"Remainder when a divided by b = "<< c <<endl;
	system("pause");
}

Kết quả:

a+b = 13
a-b = 5
a*b = 36
a/b = 2
Remainder when a divided by b = 1

Toán tử tăng ++

Tăng trước:

Xem ví dụ sau: x = 10; y = ++x;// x = 11 và y = 11.

Nếu dùng toán tử tăng ++ trước biến x thì biến x sẽ tăng lên 1 trước rồi mới gán giá trị cho biến y.

Tăng sau:

Xem ví dụ sau: x = 10; y = x++;// y = 10 và x = 11.

Nếu dùng toán tử tăng ++ sau biến x thì giá trị của biến x sẽ được gán cho biến y, rồi sau đó biến x mới tăng lên 1.

Toán tử giảm – –

Tương tự toán tử tăng ++.

2. Toán tử quan hệ

Toán tử quan hệ giúp kiểm tra mối quan hệ giữa hai toán hạng. Kết quả trả về của các toán tử là true (1) hoặc false (0).

Ký hiệuÝ nghĩaKiểu áp dụngVí dụ
==Kiểm tra bằng nhauCác kiểu sốa == b
!=Kiểm tra khác nhauCác kiểu sốa != b
Lớn hơnCác kiểu sốa > b
Nhỏ hơnCác kiểu sốa < b
>=Lớn hơn hay bằngCác kiểu sốa >= b
<=Nhỏ hơn hay bằngCác kiểu sốa <= b

Chương trình C++ minh họa các toán tử quan hệ

#include <iostream> 
using namespace std; 
int main() 
{
	int a = 5, b = 5, c = 10;
	
	cout<<a<<" == "<<b<<" is "<<(a == b)<<endl;
	cout<<a<<" == "<<c<<" is "<<(a == c)<<endl;
	cout<<a<<" > "<<b<<" is "<<(a > b)<<endl;
	cout<<a<<" > "<<c<<" is "<<(a > c)<<endl;
	cout<<a<<" < "<<b<<" is "<<(a < b)<<endl;
	cout<<a<<" < "<<c<<" is "<<(a < c)<<endl;
	cout<<a<<" != "<<b<<" is "<<(a != b)<<endl;
	cout<<a<<" != "<<c<<" is "<<(a != c)<<endl;
	cout<<a<<" >= "<<b<<" is "<<(a >= b)<<endl;
	cout<<a<<" >= "<<c<<" is "<<(a >= c)<<endl;
	cout<<a<<" <= "<<b<<" is "<<(a <= b)<<endl;
	cout<<a<<" <= "<<c<<" is "<<(a <= c)<<endl;
	system("pause");
}

Kết quả:

5 == 5 is 1
5 == 10 is 0
5 > 5 is 0
5 > 10 is 0
5 < 5 is 0
5 < 10 is 1
5 != 5 is 0
5 != 10 is 1
5 >= 5 is 1
5 >= 10 is 0
5 <= 5 is 1
5 <= 10 is 1

Các toán tử quan hệ thường được dùng làm điều kiện trong cấu trúc điều kiện if…else…

5/5 - (3 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Hiểu rõ về bộ nhớ của biến trong C++Toán tử logic, toán tử trên bit và toán tử gán trong C++ >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Trả lời

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.