Cấu trúc một chương trình trong C++

Đây là bài 6/43 bài của series môn học Nhập môn lập trình

Nắm được cấu trúc một chương trình trong C++ là việc rất quan trọng. Nó giúp bạn dễ dàng trong việc xây dựng các chương trình theo mong muốn của mình.

1. Cấu trúc một chương trình C++

Một chương trình C++ đơn giản bao gồm hai phần như sau:

Cấu trúc một chương trình C++
Cấu trúc một chương trình C++

Phần tiêu đề (header), còn gọi là vùng toàn cục (global section), đưa ra các hướng dẫn tiền xử lý cho trình biên dịch. Nó chứa các ghi chú để mô tả cho mục đích của chương trình, cũng như thông tin các thư viện sẽ được sử dụng trong chương trình.

Phần hàm chính (main) cho biết điểm bắt đầu thực thi của chương trình. Mỗi hàm main phải bắt đầu bằng một dấu ngoặc nhọn { và kết thúc bằng dấu ngoặc nhọn }. Mỗi chương trình C++ có duy nhất một hàm mainbắt buộc phải có hàm main.

Hàm main có thể không có kiểu trả về (void) hoặc có kiểu trả về (int). Ngoài hàm main, chương trình C++ còn có thể có các hàm khác do các bạn tự định nghĩa.

Ví dụ một chương trình C++

//Day la chuong trinh minh hoa mot chuong trinh C++ don gian
//Khai bao thu vien
#include<iostream>
using namespace std;
//Hang so
const double PI = 3.14;
//Ham chinh
void main()
{
	float fBanKinh = 4.0;
	cout<<"PI = "<<PI<<endl;
	cout<<"Ban Kinh = "<<fBanKinh<<endl;
	cout<<"Chu vi = "<<2*PI*fBanKinh<<endl;
	system("pause");
}

2. Các thành phần cơ bản trong chương trình C++

Để xây dựng nên một chương trình hoàn chỉnh, cần có nhiều thành phần cơ bản kết hợp với nhau. Đó là:

2.1. Bộ ký tự

    • Bộ chữ cái 26 ký tự Latinh A, B, C, …, Z, a, b, c, …, z
    • Bộ chữ số thập phân : 0, 1, 2, …, 9
    • Các ký hiệu toán học : + – * / = < > ( )
    • Các ký tự đặc biệt : . , : ; [ ] % \ # $ ‘
    • Ký tự gạch nối _ và khoảng trắng ‘ ’

2.2. Định danh (identifier)

– Là một dãy ký tự dùng để chỉ tên một hằng số, hằng ký tự, tên một biến, một kiểu dữ liệu, một hàm một hay thủ tục.

– Không được trùng với các từ khóa và được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số nhưng bắt buộc chữ đầu phải là chữ cái hoặc _.

– Số ký tự tối đa trong một tên là 255 ký tự và được dùng ký tự _ chen trong tên nhưng không cho phép chen giữa các khoảng trắng.

– Phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Lưu ý: đặt tên dễ hiểu, có ý nghĩa

Ví dụ fBankinh là một định danh.

//Khai bao bien va khoi tao gia tri
float fBanKinh = 4.0;

2.3. Từ khóa (keyword)

– Các từ dành riêng trong ngôn ngữ.

– Không thể đặt tên mới trùng với từ khóa

– Một số từ khóa thường dùng:

    • const, enum, signed, struct, typedef, unsigned, define…
    • char, double, float, int, long, short, void
    • case, default, else, if, switch
    • do, for, while
    • break, continue, goto, return

2.4. Câu lệnh (statement)

– Mỗi câu lệnh sẽ là một yêu cầu Compiler thực hiện một nhiệm vụ nhất định.

– Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu ; để phân biệt giữa các lệnh khác nhau.

float fBanKinh = 4.0;
cout<<"PI = "<<PI<<endl;
cout<<"Ban Kinh = "<<fBanKinh<<endl;
cout<<"Chu vi = "<<2*PI*fBanKinh<<endl;

2.5. Chú thích chương trình (comment)

– Chú thích, giải thích nội dung các dòng code.

– Cách chú thích:

    • //: chú thích cho 1 dòng
    • /*  */: chú thích cho một đoạn nội dung
/*Day la chuong trinh minh hoa mot chuong trinh C++ don gian
Khai bao thu vien*/
//Ham chinh

Các bạn cố gắng nắm vững cấu trúc của một chương trình C++ nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Ngôn ngữ C++ là gì? Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C++Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++ >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Trả lời

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.