Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách nhập và xuất cơ bản trong Java. Để xuất thì chúng ta có thể sử dụng hàm print()
, để nhập thì sử dụng đối tượng của lớp Scanner.
1. Xuất (output) trong Java
Trong Java, chúng ta có thể sử dụng các hàm bên dưới để xuất dữ liệu ra màn hình.
System.out.println();
hoặc
System.out.print();
hoặc
System.out.printf();
Ví dụ:
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Java programming is interesting.");
}
}
Kết quả
Java programming is interesting.
Sự khác nhau giữa các hàm println(), print() và printf()
print()
: in ra một chuỗi bên trong dấu ngoặc kép “”println()
: in ra một chuỗi giống như hàmprint()
. Sau đó, tự động xuống dòng mới.printf()
: in ra chuỗi với việc cung cấp các định dạng khác nhau giống như hàm printf trong C/C++.
Ví dụ hàm print() và println()
class Main {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("1. println ");
System.out.println("2. println ");
System.out.print("1. print ");
System.out.print("2. print");
}
}
Kết quả
1. println
2. println
1. print 2. Print
Một số ví dụ xuất trong Java khác
class Main {
public static void main(String[] args) {
Double number = -10.6;
System.out.println(5);
System.out.println(number);
System.out.println("I am " + "awesome.");
System.out.println("Number = " + number);
}
}
Kết quả
5
-10.6
I am awesome.
Number = -10.6
Các hàm xuất trong Java có thể xuất số, ký tự, chuỗi, giá trị của biến. Có thể dùng toán tử ‘+’ để nối 2 chuỗi và xuất ra màn hình.
2. Nhập (input) trong Java
Trong Java, chúng ta có thể sử dụng đối tượng của lớp Scanner để lấy giá trị được nhập vào bởi người dùng.
Đầu tiên, cần import gói java.util.Scanner
.
import java.util.Scanner;
Sau đó, cần tạo một đối tượng của lớp Scanner. Đối tượng này sẽ giúp chúng ta lấy giá trị nhập vào của người dùng.
// create an object of Scanner
Scanner input = new Scanner(System.in);
// take input from the user
int number = input.nextInt();
Các phương thức của lớp Scanner
Phương thức | Mô tả |
nextByte() | Đọc một số nguyên kiểu byte |
nextShort() | Đọc một số nguyên kiểu short |
nextInt() | Đọc một số nguyên kiểu int |
nextLong() | Đọc một số nguyên kiểu long |
nextFloat() | Đọc một số kiểu float |
nextDouble() | Đọc một số kiểu double |
next() | Đọc một string kết thức trước một ký tự trắng |
nextLine() | Đọc một line of text (kết thúc bằng phím Enter) |
Một số ví dụ nhập trong Java sử dụng lớp Scanner
import java.util.Scanner;
class Main {
public static void main(String[] args) {
Scanner input = new Scanner(System.in);
System.out.print("Enter an integer: ");
int number = input.nextInt();
System.out.println("You entered " + number);
// Getting float input
System.out.print("Enter float: ");
float myFloat = input.nextFloat();
System.out.println("Float entered = " + myFloat);
// Getting double input
System.out.print("Enter double: ");
double myDouble = input.nextDouble();
System.out.println("Double entered = " + myDouble);
// Getting String input
System.out.print("Enter text: ");
String myString = input.next();
System.out.println("Text entered = " + myString);
// closing the scanner object
input.close();
}
}
Kết quả
Enter an integer: 21
You entered 21
Enter float: 2.3
Float entered = 2.3
Enter double: 5.5
Double entered = 5.5
Enter text: HelloJava!
Text entered = HelloJava!
Lưu ý: Chúng ta nên gọi hàm close()
để đóng đối tượng Scanner khi không sử dụng nữa.