Các toán tử (operators) trong Java

Đây là bài 10/62 bài của series môn học Ngôn ngữ lập trình Java

Các toán tử trong in Java có thể được chia thành các loại toán tử sau:

    • Toán tử số học (Arithmetic Operators)
    • Toán tử gán (Assignment Operators)
    • Toán tử quan hệ (Relational Operators)
    • Toán tử logic (Logical Operators)
    • Toán tử một ngôi (Unary Operators)
    • Toán tử trên bit (Bitwise Operators)

1. Toán tử số học (Arithmetic Operators)

Các toán tử số học được dùng để thực hiện các phép toán số học.

Ký hiệuPhép toánVí dụKết quả
+Cộng (Addition)25 + 328
Trừ (Subtraction)25.0 – 0.324.7
*Nhân (Multiplication)25 * 375
/Chia (Division)5.0 / 2.02.5
%Chia dư (Remainder)25 % 31

Toán tử % giúp lấy phần dư của phép chia. Toán tử % được sử dụng chủ yếu trên kiểu số nguyên.

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // declare variables
        int a = 12, b = 5;

        // addition operator
        System.out.println("a + b = " + (a + b));

        // subtraction operator
        System.out.println("a - b = " + (a - b));

        // multiplication operator
        System.out.println("a * b = " + (a * b));

        // division operator
        System.out.println("a / b = " + (a / b));

        // modulo operator
        System.out.println("a % b = " + (a % b));
    }
}
Kết quả
a + b = 17
a - b = 7
a * b = 60
a / b = 2
a % b = 2

2. Toán tử gán (Assignment Operators)

Toán tử gán dùng để gán giá trị cho biến. Trong Java, “=” là toán tử gán.

Một số toán tử gán tắt

Ký hiệuPhép toánVí dụKết quả
+=Gán cộng (Addition assignment)i += 3i = i + 3
-=Gán trừ (Subtraction assignment)i -= 3i = i – 3
*=Gán nhân (Multiplication assignment)i *= 3i = i * 3
/=Gán chia (Division assignment)i /= 3i = i / 3
%=Gán chia dư (Remainder assignment)i %= 3i = i % 3
class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // create variables
        int a = 4;
        int var;

        // assign value using =
        var = a;
        System.out.println("var using =: " + var);

        // assign value using =+
        var += a;
        System.out.println("var using +=: " + var);

        // assign value using =*
        var *= a;
        System.out.println("var using *=: " + var);
    }
}
Kết quả
var using =: 4
var using +=: 8
var using *=: 32

3. Toán tử quan hệ (Relational Operators)

Toán tử quan hệ giúp kiểm tra quan hệ giữa 2 toán hạng.

Ký hiệuPhép toánVí dụ (bankinh = 5)Kết quả
Nhỏ hơnbankinh < 0false
<=Nhỏ hơn hoặc bằngbankinh <= 0false
Lớn hơnbankinh > 0true
>=Lớn hơn hoặc bằngbankinh >= 0true
==Bằngbankinh == 0false
!=Khácbankinh != 0true
class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // create variables
        int a = 7, b = 11;

        // value of a and b
        System.out.println("a is " + a + " and b is " + b);

        // == operator
        System.out.println(a == b);  // false

        // != operator
        System.out.println(a != b);  // true

        // > operator
        System.out.println(a > b);  // false

        // < operator
        System.out.println(a < b);  // true

        // >= operator
        System.out.println(a >= b);  // false

        // <= operator
        System.out.println(a <= b);  // true
    }
}

4. Toán tử logic (Logical Operators)

Toán tử logic giúp kiểm tra một biểu thức là đúng (true) hay sai (false). Các bạn có thể xem lại các toán tử logic ở bài Toán tử logic, toán tử trên bit và toán tử gán trong C++.

Ví dụ trong Java

class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // && operator
        System.out.println((5 > 3) && (8 > 5));  // true
        System.out.println((5 > 3) && (8 < 5));  // false

        // || operator
        System.out.println((5 < 3) || (8 > 5));  // true
        System.out.println((5 > 3) || (8 < 5));  // true
        System.out.println((5 < 3) || (8 < 5));  // false

        // ! operator
        System.out.println(!(5 == 3));  // true
        System.out.println(!(5 > 3));  // false
    }
}

5. Toán tử một ngôi (Unary Operators)

Unary operators là các toán tử chỉ có một toán hạng.

Ký hiệuPhép toánMô tảVí dụ (giả sử i = 1)
++biếnTăng trướcTăng “biến” thêm 1 trước, sau đó thực hiện câu lệnhint j = ++i //j = 2, i = 2
biến++Tăng sauThực hiện câu lệnh trước, sau đó tăng “biến” thêm 1int j = i++ //j = 1, i = 2
–biếnGiảm trướcGiảm “biến” bớt 1 trước, sau đó thực hiện câu lệnhint j = –i //j = 0, i = 0
biến–Giảm sauThực hiện câu lệnh trước, sau đó giảm “biến” bớt 1int j = i— //j = 1, i = 0
class Main {
    public static void main(String[] args) {
        // declare variables
        int a = 12, b = 12;
        int result1, result2;

        // original value
        System.out.println("Value of a: " + a);

        // increment operator
        result1 = ++a;
        System.out.println("After increment: " + result1);

        System.out.println("Value of b: " + b);

        // decrement operator
        result2 = --b;
        System.out.println("After decrement: " + result2);
    }
}
Kết quả
Value of a: 12
After increment: 13
Value of b: 12
After decrement: 11

6. Toán tử trên bit (Bitwise Operators)

Toán tử bitwise giúp xử lý trên các bit riêng lẻ. Các bạn có thể xem lại các toán tử bitwise ở bài Toán tử logic, toán tử trên bit và toán tử gán trong C++.

5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Nhập và xuất cơ bản (basic input and output) trong JavaCác cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Trả lời

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.