Bài này sẽ giới thiệu giao diện dòng lệnh trong Windows. Ngoài giao diện Windows, chúng ta có thể sử dụng giao diện dòng lệnh Command Prompt để thao tác với máy tính.
1. Hệ điều hành MS DOS (MicroSoft Disk Operating System)
Là hệ điều hành có giao diện dòng lệnh CLI (Command Line Interface), ra đời tháng 5 năm 1982 bởi tập đoàn Microsoft.
MS DOS hà hệ điều hành đơn nhiệm, chỉ cho phép chạy một ứng dụng duy nhất tại một thời điểm. Còn các hệ điều hành Windows sau này là những hệ điều hành đa nhiệm (multi-tasking).
Các hệ điều hành sau này của Microsoft trở nên thân thiện với người dùng hơn nhờ giao diện Windows. Nhưng Microsoft vẫn giữ lại giao diện dòng lệnh với tên là Command Prompt (CMD).
Để sử dụng CMD, nhấn tổ hợp phím Windows + R, sau đó gõ cmd.exe.
2. Các lệnh trong Command Prompt
2.1. Các lệnh tập tin và thư mục
Tập tin (file) dùng để lưu trữ thông tin, hệ điều hành phân biệt các tập tin qua tên:
tên tập tin = <phần tên chính>.[phần mở rộng]
Tên tập tin (chỉ dùng các ký tự chữ, số, dấu _, không có khoảng trống) gồm có hai phần:
- Phần tên chính (filename): bắt buộc phải có, tối đa 255 kí tự.
- Phần mở rộng (extension): có thể có hoặc không, dùng để xác định loại tập tin. Có tối đa 3 kí tự.
Ví dụ: Các tập tin sau đây là hợp lệ: BAITAP.TXT, HOSO.DOC, HO_SO.DOC. Các tập tin sau là không hợp lệ: BAI!.TXT, BAI TAP.DOC, HOSO..DOC.
Thư mục (folder)
Dùng để chứa tập tin và thư mục con. Trên mỗi đĩa đều có một thư mục gốc, ký hiệu là “\”.
Lưu ý: Không được đặt tên tập tin hay thư mục là: CON, COM1, COM2, PRN, LPT1, LPT2… vì trùng tên với các thiết bị.
Đường dẫn
Là vị trí của thư mục hay tập tin. Đường dẫn bắt đầu từ thư mục gốc (ghi sau tên ổ đĩa). Giữa các thư mục cách nhau bởi dấu “\”. Ví dụ: C:\GiangDay\baitap.txt.
Đường dẫn có 2 loại:
- Đường dẫn tuyệt đối là đường dẫn bắt đầu từ ổ đĩa. Ví dụ: C:\GiangDay\BaiTap\KTLT
- Đường dẫn tương đối là đường dẫn không bắt đầu từ ổ đĩa. Khi sử dụng đường dẫn tương đối phải xác định được thư mục hiện hành. Ví dụ: BaiTap\KTLT trong thư mục hiện hành là C:\GiangDay.
Lệnh thay đổi ổ đĩa hiện hành
Ví dụ: chuyển sang ổ đĩa E thì gõ lệnh “E:” rồi nhấn enter
Lệnh xem danh sách tập tin, thư mục (directory)
DIR [ĐườngDẫn] /P /S /A
Trong đó: /P (page): xem theo trang, /S (sub-directory): xem danh sách tập tin của thư mục kể cả trong thư mục con, /A (attribute): các tập tin có thuộc tính bất kỳ:
2.2. Một số lệnh cơ bản khác
Lệnh tạo thư mục
MD [ĐườngDẫn]\[TênThưMục]
Có thể dùng MD C:\g\h\t để tạo ra 3 thư mục lồng nhau trong ổ đĩa C
Xem cấu trúc cây thư mục (Tree)
TREE [ĐườngDẫn] /F |MORE
Trong đó, /F (File): kể cả tên tập tin trong mỗi thư mục, |MORE: dừng từng trang
Xoá thư mục (Remove Directory)
RD [ĐườngDẫn] /S /Q
Trong đó, /S (sub-directory): xóa tất cả các thư mục và tập tin con, /Q (Quiet): xóa không cần hỏi
Tạo tập tin văn bản
COPY CON [ĐườngDẫn]\[TênTậpTin]
Sau khi tạo xong, nhấn F6 hoặc Ctrl-Z để lưu. Nếu sai, ta nhấn Ctrl-C để hủy bỏ.
Ví dụ: Tạo tập tin BAITAP.TXT trong thư mục HINH
COPY CON C:\TOAN\HINH\BAITAP.TXT (nhấn enter)
<gõ nội dung của tập tin ở đây> <F6> (nhấn enter)
Xem nội dung tập tin văn bản
TYPE [ĐườngDẫn] |MORE
Đổi tên tập tin (Rename)
REN [ĐườngDẫn]\[TậpTinCũ] [TậpTinMới]
Ví dụ:Đổi tên tập tin BAITAP.TXT ở thư mục TOAN thành BT.DOC:
REN C:\TOAN\BAITAP.TXT BT.DOC
Di chuyển tập tin, thư mục (Move)
MOVE [ĐườngDẫnNguồn] [ĐườngDẫnĐích]
Ví dụ:Di chuyển tập tin BAITAP.TXT từ thư mục TOAN sang thư mục LY:
MOVE C:\TOAN\BAITAP.TXT C:\LY
Xoá tập tin (Delete)
DEL [ĐườngDẫnTậpTin]
Ví dụ:Xóa các tập tin có phần mở rộng là TXT trong thư mục HINH:
DEL C:\TOAN\HINH\*.TXT
Lệnh help
Nếu muốn biết cú pháp của lệnh nào thì sử dụng lệnh help. Ví dụ: help dir
Lệnh thay đổi thư mục hiện hành
CD [ĐườngDẫn]