1. Chuẩn bị dụng cụ
Mỗi sinh viên chuẩn bị các dụng cụ sau:
Dụng cụ chính:
- 2 mainboard Laptop
- 1 tua vít
- 1 hộp đựng vít
Dụng cụ hỗ trợ:
- 1 chổi vệ sinh
- 1 khăn lau
2. Thực hành
2.1. Yêu cầu
Mỗi sinh viên nhận dụng cụ thực hành.
Nhận biết các linh kiện trên mainboard Laptop và cho biết thông số kỹ thuật của các linh kiện.
Hoàn thành phiếu thực hành.
Chụp hình, quay video để làm tư liệu.
2.2. Nhận biết các linh kiện trên mainboard Laptop
2.2.1. Nhận biết CPU
Là linh kiện gắn vào socket, có thể tháo rời để thay thế dễ dàng. Có tỏa nhiệt và quạt tản nhiệt.
Thông số:
- Hãng sản xuất (Intel, AMD,…)
- Model CPU (Intel Pentium IV, Intel Core I7-860,…)
- Tốc độ xử lý
- Bộ nhớ Cache
- Socket hỗ trợ
2.2.2. Socket
Socket là nơi dùng để kết nối CPU với mainboard của Laptop. Chúng thường có các hình dạng khác nhau tùy theo CPU. Với Intel sẽ có các loại socket: 370, 473, 478, 775, 1366, 1156, 1155, 2011, 1150, 1151.
Thông số:
- Model socket
- Màu socket
- Hỗ trợ những dòng CPU
2.2.3. Chipset Bắc
Chipset Bắc thường nằm gần CPU. Trên lưng thường có những tụ lọc nhỏ.
Thông số:
- Tên hãng sản xuất
- Model chipset Bắc
- Loại chân (chân cắm hay chân dán)
- Kích thước (ngang, dọc)
2.2.4. Chipset Nam
Chipset Nam thường nằm xa CPU hơn chipset Bắc.
Thông số:
- Tên hãng sản xuất
- Model chipset Nam
- Loại chân (chân cấm hay chân dán)
- Kích thước (ngang, dọc)
2.2.5. Chip Video
Chip Video thường đứng gần chipset Bắc. Nếu không tìm thấy thì thường được tích hợp trong CPU. Thường là chip ATI hoặc nDIVIA.
Trên thân chip có thể có IC RAM (VRAM) dùng để lưu trữ dữ liệu xử lý của chip.
Thông số:
- Hãng sản xuất
- Model của chip video
- Dung lượng bộ nhớ VRAM
2.2.6. RAM
RAM (Random Access Memory) lưu trữ dữ liệu tạm thời, dữ liệu sẽ bị mất đi khi bị mất nguồn điện.
Thông số:
- Loại RAM (DDR, DDR2,…)
- Dung lượng RAM (256 MB, 512 MB,…)
- Số chân RAM
- Điện áp cấp cho RAM
- Số lượng khe RAM trên mainboard
2.2.7. Cổng USB
USB (Universal Serial Bus) là một chuẩn kết nối tuần tự đa dụng trong máy tính. Cho phép mở rộng 127 thiết bị kết nối cùng vào một máy tính thông qua một cổng USB duy nhất.
Thông số:
- Số cổng USB trên mainboard
- Loại cổng USB (2.0, 3.0,…)
- Số chân pin
2.2.8. Cổng HDMI
HDMI (High-Definition Multimedia Interface) là một chuẩn kết nối cho phép truyền tải đồng thời cả hình ảnh và âm thanh thông qua một sợi cáp đến các màn hình trình chiếu mà vẫn đảm bảo được độ phân giải cao.
Thông số:
- Số chân pin
- Màu cổng
2.2.9. Cổng VGA
VGA (Video Graphics Array) là một chuẩn hiển thị dùng để hỗ trợ việc kết nối từ máy tính tới các thiết bị trình chiếu thông qua dây cáp.
Thông số:
- Số chân pin
- Màu cổng
2.2.10. Cổng LAN
Cổng LAN để truyền tín hiệu internet cho các máy sử dụng, dùng chuẩn cáp mạng RJ45.
Thông số:
- Số cổng LAN trên mainboard
- Số dây dẫn kết nối
2.2.11. Cổng micro
Cổng kết nối tai nghe, micro trên mainboard. Một số mainboard tích hợp tai nghe và micro trong cùng một cổng.
Thông số:
- Số cổng
- Màu cổng
2.2.12. Chân kết nối pin
Dùng để kết nối pin với mainboard Laptop.
Thông số:
- Số chân pin
- Vị trí
2.2.13. Chân kết nối LCD và bo cao áp
Dùng để kết nối mainboard với màn hình LCD.
Thông số:
- Số chân pin kết nối
- Màu chân
- Vị trí
2.2.14. Chân kết nối ổ cứng, CD ROM
Dùng để truyền dữ liệu từ ổ cứng, CD ROM đến mainboard Laptop.
Thông số:
- Số chân pin
- Vị trí
2.2.15. Card Reader
Dùng để đọc thẻ nhớ như thẻ nhớ điện thoại, máy ảnh,…Bên cạnh khe gắn thường có một IC xử lý rồi gửi tín hiệu cho chipset Nam.
Thông số:
- Màu sắc
- Vị trí
- Kích thước (ngang, dọc)
3. Phiếu thực hành
Mỗi sinh viên download phiếu thực hành tại đây, photo và mang theo khi thực hành.