Địa chỉ IP là gì? Cách thiết lập địa chỉ IP trên máy tính

Đây là bài 3/17 bài của series môn học Thực hành Mạng máy tính

Các bài thực hành đang sử dụng hệ điều hành Windows Server 2003 và Windows XP. Sinh viên có thể thay thế bằng Windows Server 2012 và Windows 7 nếu phòng máy có cài đặt.

1. Chuẩn bị máy ảo

Sử dụng phần mềm VMware để tạo 1 máy ảo cài đặt hệ điều hành Windows Server 2003 (có thể thay thế bằng Windows Server 2012), 2 máy ảo cài đặt hệ điều hành Windows XP (có thể thay thế bằng Windows 7).

Tham khảo bài Hướng dẫn cài đặt hệ điều hành Windows 10 trên máy ảo VMware.

Lưu ý:

    • Các máy ảo được cài đặt nằm trong thư mục C:\\THMMT với folder cài đặt máy ảo Windows Server 2003 là WS2003, folder cài đặt 2 máy ảo Windows XP lần lượt là WXP1, WXP2.
    • Cấu hình các máy ảo đặt mặc định.
    • Đặt tên các máy ảo theo quy định sau: Windows Server 2003 là WS2003, 2 Windows XP lần lượt là WXP1, WXP2.
    • Sau khi cài đặt thành công, khởi động 3 máy ảo (click chuột phải vào máy ảo -> chọn Send Ctrl + Alt + Del).
    • Thời gian thực hiện: 45 phút.

2. Chỉnh sửa cấu hình máy ảo

Tại sao phải chỉnh sửa cấu hình máy ảo?

    • Tùy vào nhu cầu sử dụng mà chúng ta phải chỉnh sửa cấu hình máy ảo.
    • Chẳng hạn, chúng ta cần một máy tính mạnh làm Server thì phải cấu hình lại thông số Memory, Processors cao hơn. Một số trường hợp cần cấu hình một máy phải chuyên dụng dùng 2 Network Adapter, 2 Printer,…

Các chỉnh sửa cấu hình máy ảo

Bước 1 – Tắt máy ảo đi (click chuột phải -> Power -> Power off).

Tắt máy ảo

Bước 2 – Click chuột phải vào máy ảo -> chọn Settings.

Setting máy ảo

Bước 3 – Màn hình chỉnh sửa cấu hình xuất hiện (Virtual Machine Settings)

Chỉnh sửa máy ảo

            + Memory: cấu hình Ram cho máy ảo (mặc định là 384 MB).

            + Processors: cấu hình số nhân CPU (mặc định là 1 Processors).

            + Hard Disk (IDE): cấu hình dung lượng HDD (mặc định là 40 GB).

            + CD/DVD (IDE): cấu hình ổ đĩa CD máy ảo.

            + Network Adapter: cấu hình card mạng máy ảo.

            + USB Controller: cấu hình cổng USB máy ảo.

            + Sound Card: cấu hình card âm thanh máy ảo.

            + Printer: cấu hình máy in máy ảo.

            + Display: cấu hình màn hình máy ảo.

Màn hình Virtual Machine Settings có 2 nút Add và Remove. Nút Add thêm thiết bị cho máy ảo. Nút Remove xóa thiết bị của máy ảo.

Bài tập:

– Cấu hình máy ảo WS2003 như sau:

    • Ram: 2048 MB.
    • CPU: 2 processors.
    • Netword Adapter: 2 card mạng.
    • Hard Disk (HDD): 50 GB.
    • Serial Port: 2 cổng.
    • USB Controller: 1 cổng USB.

– Cấu hình máy ảo WXP1 như sau:

    • Ram: 512 MB.
    • CPU: 1 processors.
    • Netword Adapter: 2 card mạng.
    • Hard Disk (HDD): 40 GB.
    • USB Controller: 1 cổng USB.
    • Parallel Port: 2 cổng.

– Cấu hình máy ảo WXP2 như sau:

    • Ram: 1024 MB.
    • CPU: 1 processors.
    • Netword Adapter: 1 card mạng.
    • Hard Disk (HDD): 45 GB.
    • USB Controller: 1 cổng USB.
    • Parallel Port: 1 cổng.

3. Địa chỉ IP và cách thiết lập địa chỉ IP trên máy tính

IP (Internet Protocol) là một địa chỉ của một máy tính khi tham gia vào mạng nhằm giúp cho các máy tính có thể truyền thông tin cho nhau một cách chính xác, tránh thất lạc.

Cách thiết lập địa chỉ IP thủ công (manual)

– Khởi động máy ảo, tìm đến My Network Places, click chuột phải chọn Properties.

– Màn hình Network Connections xuất hiện. Double click vào Local Area Connection (card mạng trên máy ảo).

– Màn hình Local Area Connection Status xuất hiện, ở tab General, click chọn nút Properties.

– Màn hình Local Area Connection Properties xuất hiện. Ở phần This connection uses the following items double click vào Internet Protocol (TCP/IP).

Vào TCP/IP

– Màn hình Internet Protocol (TCP/IP) xuất hiện. Ở tab General chọn Use the following IP address. Đặt IP cho máy ảo.

Đặt IP thủ công

– Cách kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính: Kiểm tra IP của máy ảo vừa thiết lập bằng cách chọn Start -> Run -> gõ cmd -> gõ ipconfig.

Kiểm tra IP

Bài tập:

Đặt địa chỉ IP cho các máy tính như sơ đồ mạng bên dưới.

Sơ đồ mạng

Lần lượt đặt các IP sau cho máy tính WS2003. Sau đó, cho biết IP nào có thể đặt được cho các máy tính?

    • IP1: 256.1.255.2
    • IP2: 100.1.0.1
    • IP3: 0.0.1.2
    • IP4: 10.0.0.1
    • IP5: 25.0.0.260
5/5 - (1 bình chọn)
Bài trước và bài sau trong môn học<< Cáp xoắn đôi và cách bấm đầu cáp mạng RJ454 bước xây dựng mạng LAN đơn giản >>
Chia sẻ trên mạng xã hội:

Để lại một bình luận

Lưu ý:

1) Vui lòng bình luận bằng tiếng Việt có dấu.

2) Khuyến khích sử dụng tên thật và địa chỉ email chính xác.

3) Mọi bình luận trái quy định sẽ bị xóa bỏ.